Xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy, Nhật Bản chiếm 17,6%
Written by Andy VuTính từ đầu năm cho đến hết tháng 2/2016, xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy đã thu về 64,5 triệu USD, tăng 6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất sang thị trường Nhật Bản 11,3 triệu USD, chiếm 17,6% tổng kim ngạch.
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 2/2016, Việt Nam đã thu về 64,5 triệu USD xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy, tăng 6% so với cùng kỳ.
Giấy và sản phẩm từ giấy của Việt Nam đã có mặt tại 16 quốc gia trên thế giới, trong đó Nhật Bản là thị trường xuất khẩu chủ lực, chiếm 17,6% tổng kim ngạch, đạt 11,39 triệu USD, tăng 10,47%. Đứng thứ hai là thị trường Đài Loan, tuy nhiên xuất khẩu sang thị trường này giảm nhẹ, giảm 0,9% tương ứng với 11,36 triệu USD. Kế đến là thị trường Hoa Kỳ, với tốc độ tăng trưởng tương đối khá, tăng 38,96%, đạt 8 triệu USD…
Đáng chú ý, xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy sang thị trường Lào tuy kim ngạch chỉ đạt 2,3 triệu USD, nhưng với tốc độ tăng trưởng dương vượt trội, tăng 101,17%. Ngoài ra, xuất khẩu sang một số thị trường có tốc độ tăng trưởng khá như: Hongkong tăng 95,52%; Campuchia tăng 34,66%; Philippin tăng 41,44%... Ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc giảm mạnh, giảm 38,89% và Đức giảm 36,59%
Thị trường xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy 2 tháng 2016 (tính theo USD):
Thị trường |
2 tháng 2016 |
2 tháng 2015 |
So sánh +/- (%) |
Tổng cộng |
64.585.866 |
60.932.319 |
6,00 |
Nhật Bản |
11.393.703 |
10.313.786 |
10,47 |
Đài Loan |
11.367.312 |
11.470.351 |
-0,90 |
Hoa Kỳ |
8.086.459 |
5.819.166 |
38,96 |
Campuchia |
6.568.366 |
4.877.627 |
34,66 |
Singapore |
5.624.217 |
5.631.043 |
-0,12 |
Australia |
3.457.788 |
4.002.763 |
-13,61 |
Malaysia |
2.705.675 |
2.988.464 |
-9,46 |
Hong Kong |
2.322.517 |
1.187.880 |
95,52 |
Philippin |
1.275.609 |
901.899 |
41,44 |
Lào |
1.008.244 |
501.197 |
101,17 |
Thái Lan |
908.920 |
1.108.199 |
-17,98 |
Hàn Quốc |
871.392 |
1.425.837 |
-38,89 |
Trung Quốc |
445.225 |
456.429 |
-2,45 |
UAE |
384.414 |
287.407 |
33,75 |
Anh |
297.084 |
273.935 |
8,45 |
Đức |
215.976 |
340.621 |
-36,59 |
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam)