Tính chung 9 tháng đầu năm 2015, kim ngạch nhập khẩu hóa chất của nước ta đạt 2,37 tỷ USD, so với cùng kỳ năm ngoái giảm 2,6%. Nhìn chung, các thị trường nhập khẩu hóa chất trong tháng của nước ta phần lớn đều có kim ngạch nhập khẩu giảm so với tháng trước.
Trung Quốc vẫn là thị trường cung cấp nhiều nhất hóa chất cho nước ta trong tháng 9/2015, kim ngạch nhập khẩu hóa chất từ thị trường Trung Quốc đạt 71,1 triệu USD, giảm 2,8% so với tháng trước và giảm 15% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 28,8% tổng kim ngạch nhập khẩu trong tháng. Tính chung 9 tháng đầu năm 2015, kim ngạch nhập khẩu hóa chất của nước ta từ thị trường Trung Quốc đạt trên 726,3 triệu USD, giảm nhẹ 0,2% so với cùng kỳ năm 2014 và chiếm 30,6% tổng kim ngạch nhập khẩu.
Nhập khẩu hóa chất từ khu vực Asean trong tháng đạt 57,9 triệu USD, giảm 5,3% so với tháng trước và giảm 8,6% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 9 tháng đầu năm 2015, nhập khẩu hóa chất từ khu vực Asean đạt 571,8 triệu USD, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 24,1% tổng kim ngạch nhập khẩu hóa chất trong 9 tháng đầu năm.
Nhập khẩu hóa chất từ thị trường Đài Loan trong tháng đạt trên 39,2 triệu USD, tăng 31,9% so với tháng trước và 2,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 9 tháng đầu năm nay, kim ngạch nhập khẩu hóa chất từ thị trường Đài Loan đạt trên 283 triệu USD, giảm 16,6% so với cùng kỳ năm 2014.
Nhập khẩu hóa chất từ thị trường Hàn Quốc trong tháng đạt 21,2 triệu USD, giảm 20,9% so với tháng trước và giảm 24,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 9 tháng đầu năm nay, kim ngạch nhập khẩu hóa chất từ thị trường này đạt trên 211,4 triệu USD, giảm 14,7% so với cùng kỳ năm trước.Tham khảo một số thị trường cung cấp hóa chất cho Việt Nam tháng 9/2015
Thị trường |
Tháng 9/2015(USD) |
Thay đổi so tháng 8/2015 (%) |
Thay đổi so tháng 9/2014(%) |
Cơ cấu tháng 9/2015(%) |
9T/2015 (USD) |
Thay đổi so 9T/2014(%) |
Cơ cấu tháng 9T/2015(%) |
Tổng KN |
246.220.679 |
-4,7 |
-14,6 |
100,00 |
2.372.430.058 |
-2,6 |
100,00 |
Khối DN FDI |
145.631.072 |
2,2 |
-13,5 |
59,15 |
1.365.303.497 |
-5,9 |
57,55 |
Khối DN TN |
100.589.607 |
-13,2 |
-16,0 |
40,85 |
1.007.126.561 |
2,1 |
42,45 |
Trung Quốc |
71.127.925 |
-2,8 |
-15,0 |
28,89 |
726.316.924 |
-0,2 |
30,61 |
Khu vực Asean |
57.955.962 |
-5,3 |
-8,6 |
23,54 |
571.816.670 |
13,1 |
24,10 |
+ Thái Lan |
22.652.375 |
-17,0 |
-22,7 |
9,20 |
226.909.795 |
11,8 |
9,56 |
+ Singapore |
15.027.315 |
17,8 |
25,9 |
6,10 |
139.584.090 |
86,4 |
5,88 |
+ Malaysia |
10.563.272 |
-10,3 |
11,4 |
4,29 |
105.497.227 |
-10,4 |
4,45 |
+ Inđônêxia |
8.548.833 |
2,7 |
-32,6 |
3,47 |
93.879.253 |
-8,3 |
3,96 |
+ Brunai |
1.164.167 |
8,4 |
|
0,47 |
5.946.305 |
-21,6 |
0,25 |
Đài Loan |
39.233.905 |
31,9 |
2,8 |
15,93 |
283.082.389 |
-16,6 |
11,93 |
Hàn Quốc |
21.201.053 |
-20,9 |
-24,5 |
8,61 |
211.432.599 |
-14,7 |
8,91 |
Nhật Bản |
17.830.131 |
-28,0 |
-37,4 |
7,24 |
202.876.286 |
-7,6 |
8,55 |
Mỹ |
12.531.902 |
42,5 |
6,4 |
5,09 |
104.873.411 |
1,3 |
4,42 |
Khu vực EU |
10.803.428 |
-27,3 |
-32,1 |
4,39 |
128.524.965 |
0,2 |
5,42 |
+ Đức |
4.229.460 |
10,3 |
1,4 |
1,72 |
40.989.556 |
22,2 |
1,73 |
+ Bỉ |
2.282.650 |
-45,4 |
-54,3 |
0,93 |
26.628.941 |
-37,7 |
1,12 |
+ Pháp |
1.940.003 |
-5,9 |
-5,7 |
0,79 |
20.150.216 |
4,0 |
0,85 |
+ Tây Ban Nha |
838.255 |
-40,9 |
37,4 |
0,34 |
11.022.818 |
59,7 |
0,46 |
+ Italy |
728.776 |
-36,2 |
30,2 |
0,30 |
8.412.432 |
4,4 |
0,35 |
+ Hà Lan |
408.110 |
-74,4 |
-51,9 |
0,17 |
15.461.171 |
82,9 |
0,65 |
+ Anh |
281.336 |
-50,9 |
-25,3 |
0,11 |
4.422.079 |
41,2 |
0,19 |
+ Cộng Hoà Séc |
94.838 |
54,0 |
-95,9 |
0,04 |
1.437.752 |
-76,4 |
0,06 |
Ấn Độ |
7.823.887 |
40,6 |
21,0 |
3,18 |
62.992.105 |
1,4 |
2,66 |
Ả Rập Xê út |
1.232.643 |
46,9 |
74,7 |
0,50 |
8.319.129 |
-48,2 |
0,35 |
Thụy Sỹ |
214.340 |
|
161,4 |
0,09 |
2.248.040 |
19,7 |
0,09 |
Nga |
174.240 |
-2,1 |
7,1 |
0,07 |
3.256.813 |
-61,5 |
0,14 |
Nam Phi |
160.284 |
-63,6 |
14,9 |
0,07 |
1.603.413 |
-19,0 |
0,07 |
Hồng Kông |
96.761 |
22,8 |
-55,9 |
0,04 |
4.633.659 |
104,9 |
0,20 |
Australia |
95.685 |
-38,0 |
-72,4 |
0,04 |
1.508.352 |
-40,5 |
0,06 |
Qata |
52.705 |
-98,3 |
33,1 |
0,02 |
3.306.810 |
1204,6 |
0,14 |
Braxin |
31.538 |
-96,6 |
-85,9 |
0,01 |
4.665.630 |
175,1 |
0,20 |
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)