Nhập khẩu giấy 8 tháng đầu năm 2016 tăng cả lượng và trị giá
Written by Andy VuNhập khẩu giấy 8 tháng đầu năm 2016 đạt 1,2 triệu tấn, trị giá 973,9 triệu USD, tăng 10,43% về lượng và tăng 5,08% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho thấy tháng 8/2016, Việt Nam đã nhập khẩu 170,4 nghìn tấn giấy các loại, trị giá 138,8 triệu USD, tăng 6,7% về lượng và tăng 11,3% về trị giá so với tháng 7, nâng lượng giấy nhập khẩu 8 tháng đầu năm 2016 lên 1,2 triệu tấn, trị giá 973,9 triệu USD, tăng 10,43% về lượng và tăng 5,08% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam nhập khẩu giấy các loại từ 18 quốc gia trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường chính cung cấp giấy cho Việt Nam, chiếm 25% tổng lượng giấy nhập khẩu, đạt 307,4 nghìn tấn, trị giá 198 triệu USD, tăng 34,88% về lượng và tăng 17,84% về trị giá so với cùng kỳ 2015.
Đứng thứ hai là thị trường Đài Loan, đạt 185,6 nghìn tấn, trị giá 97,1 triệu USD, tăng 3,63% về lượng nhưng giảm 2,32% về trị giá, kế đến là thị trường Indonesia – là thị trường đứng thứ ba về lượng giấy nhập khẩu nhưng tốc độ nhập từ thị trường này đều giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 17,4% và 14,57%, tương ứng với 163,5 nghìn tấn , trị giá 114,1 triệu USD…
Đáng chú ý, nhập khẩu giấy từ thị trường Nga trong 8 tháng 2016 tuy chỉ đạt 14,1 nghìn tấn, trị giá 12,1 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng 47,75% về lượng và tăng 27,89% về trị giá. Ngược lại, nhập khẩu từ Philippines lại suy giảm mạnh, giảm 42,16% về lượng và giảm 49,54% về trị giá, tương ứng với 4,4 nghìn tấn, trị giá 2,3 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu giấy 8 tháng 2016
ĐVT: USD
Thị trường |
8 tháng 2016 |
So sánh cùng kỳ 2015 (%) |
||
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng cộng |
1.229.340 |
973.960.078 |
10,43 |
5,08 |
Trung Quốc |
307.412 |
198.040.167 |
34,88 |
17,84 |
Đài Loan |
185.657 |
97.169.409 |
3,63 |
-2,32 |
Indonesia |
163.533 |
114.186.304 |
-17,40 |
-14,57 |
Thái Lan |
160.277 |
108.638.005 |
13,28 |
2,88 |
Hàn Quốc |
143.518 |
123.032.367 |
11,16 |
21,35 |
Nhật Bản |
138.074 |
97.741.283 |
30,57 |
20,46 |
Malaisia |
26.573 |
27.928.498 |
-5,21 |
4,63 |
Singapore |
25.612 |
107.457.941 |
-3,60 |
-4,55 |
Nga |
14.190 |
12.139.629 |
47,75 |
27,89 |
Phần Lan |
12.097 |
12.395.072 |
-18,41 |
-25,55 |
Ấn Độ |
7.868 |
29.165.903 |
20,69 |
34,70 |
Hoa Kỳ |
7.302 |
7.254.080 |
-25,95 |
-39,46 |
Italia |
5.177 |
6.283.749 |
41,99 |
-1,80 |
Philippin |
4.447 |
2.361.877 |
-42,16 |
-49,54 |
Đức |
3.515 |
6.842.607 |
25,49 |
22,56 |
Thụy Điển |
2.935 |
2.767.558 |
-29,90 |
-42,15 |
Áo |
701 |
580.638 |
-10,36 |
-50,57 |
Pháp |
329 |
353.206 |
-18,56 |
-34,93 |
Nguồn: VITIC